Thì tương lai đơn và thì tương lai gần là những thì cơ bản thường được sử dụng trong tiếng anh. Cùng nhau tìm hiểu về 2 thì này trong bài viết nhé!
a. Đối với câu khẳng định
Đối với động từ “to be”
S + will + be + N/Adj
Đối với động từ thường
S + will + V(nguyên thể)
Lưu ý
will = ‘ll
Ví dụ
– I will become a doctor. (Tôi sẽ trở thành bác sĩ.)
– I will marry you. (Tôi sẽ cưới bạn.)
– I will give you a lot of money. (Tôi sẽ cho bạn rất nhiều tiền.)
b. Đối với câu phủ định
Đối với động từ “to be”
S + will not + be + N/Adj
Đối với động từ thường
S + will not + V(nguyên thể)
Lưu ý
will not = won’t
Ví dụ
c. Đối với câu nghi vấn
Đối với động từ “to be”
Đối với động từ thường
Ví dụ
Will he be the first doctor come to that school if they want? (Anh ấy sẽ là người bác sĩ đầu tiên đến trường học đó nếu họ muốn?)
-> Yes, he will. (Có, anh ấy sẽ đến.)
a. Các trạng từ chỉ thời gian
b. Các động từ/trợ động từ thể hiện hành động có thể diễn ra trong tương lai
a. Đối với câu khẳng định của thì tương lai gần:
S + am/is/are + going to + V(nguyên thể).
Ví dụ
b. Đối với câu phủ định của thì tương lai gần
S + is/ am/ are + not + going to + V(nguyên thể).
Ví dụ
– I am not going to attend the class tomorrow because I’m very tired. (Tôi sẽ không tham dự lớp học ngày mai vì tôi rất mệt.)
c. Đối với câu nghi vấn của thì tương lai gần
Ví dụ
Ta có thể sử dụng một số cấu trúc ngữ pháp khác có chức năng tương tự thì tương lai đơn, diễn đạt hành động, sự việc có khả năng xảy ra trong tương lai như:
(to be) likely to + V [có khả năng/ có thể]
It is likely she love you
(to be) expected to + V [được kỳ vọng]
The director is expected to build a dream team in the near future.
Bài viết được tổng hợp và sửa đổi từ nhiều nguồn
Tìm hiểu thêm: Lộ trình học tiếng anh cho người mất gốc