Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.
Ví dụ:
I met her after she had divorced. (Tôi đã gặp cô ấy sau khi cô ấy đã lý hôn)
Ví dụ:
She had left her school before May last year. (Cô ấy đã rời trường trước tháng Năm năm ngoái.)
S + had + PII
Với:
PII là Past participle (là quá khứ phân từ của động từ)
Ví dụ:
The boy had finished his homework before he went to bed last night. ( Cậu bé đã hoàn thành bài về nhà trước khi đi ngủ đêm qua. )
S + hadn’t + PII
Với:
had not = hadn’t
Ví dụ:
I hadn’t finished my work when I left the company. (Tôi chưa hoàn thành công việc khi tôi rời khỏi công ty)
Ví dụ:
When (khi)
-> When the firemen arrived, the fire had completely destroyed the back half of the building.
(Khi đội cứu hỏa tới, ngọn lửa đã thiêu rụi hoàn toàn nửa sau của tòa nhà.)
Before (trước khi)
->They had got angry before I explained. (Họ nổi cáu trước khi tôi giải thích.)
After (sau khi)
-> After she had sold her house, she moved to live with her daughter in Paris.
(Sau khi bà ấy bán nhà, bà chuyển tới sống cùng con gái ở Paris.)
Until (cho tới khi)
->He hadn’t recognized it until i told him. (Anh ta không nhận ra điều đó cho tới khi tôi nói với anh ấy.)
By the time ( vào thời điểm)
->He had moved to a safe area by the time the tsunami struck. (Anh ấy đã di chuyển tới khu vực an toàn lúc mà trận sóng thần ập đến.)
Bài viết được tổng hợp từ Anh ngữ Ms Hoa và Học tiếng anh 123 có chỉnh sửa và bổ sung
Tìm hiểu thêm: Lộ trình học tiếng anh cho người mất gốc