Skip to main content

Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.

Cách dùng của thì quá khứ hoàn thành

1. Diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ.

Ví dụ:

I met her after she had divorced. (Tôi đã gặp cô ấy sau khi cô ấy đã lý hôn)

2. Diễn tả 1 hành động xảy ra một khoảng thời gian trong quá khứ, trước một mốc thời gian khác trong quá khứ.

Ví dụ:

She had left her school before May last year. (Cô ấy đã rời trường trước tháng Năm năm ngoái.)

Cấu trúc của thì quá khứ hoàn thành.

1. Dạng khẳng định

 S + had + PII

Với:

PII là Past participle (là quá khứ phân từ của động từ)

Ví dụ:

The boy had finished his homework before he went to bed last night. ( Cậu bé đã hoàn thành bài về nhà trước khi đi ngủ đêm qua. )

2. Dạng phú định

S + hadn’t + PII

Với:

had not = hadn’t

Ví dụ:

I hadn’t finished my work when I left the company. (Tôi chưa hoàn thành  công việc khi tôi rời khỏi công ty)

3. Dạng nghi vấn

  • Câu hỏi: Had + S + PII?
  • Yes, S + had.
  • No, S + hadn’t.

Ví dụ:

  • Had they turned off the light before they got out of the office?
  • Yes, they had.
  • (Họ đã tắt điện trước khi họ rời khỏi văn phòng chứ? – Đúng rồi.)

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành

When (khi)

-> When the firemen arrived, the fire had completely destroyed the back half of the building.
(Khi đội cứu hỏa tới, ngọn lửa đã thiêu rụi hoàn toàn nửa sau của tòa nhà.)

Before (trước khi)

->They had got angry before I explained. (Họ nổi cáu trước khi tôi giải thích.)

After (sau khi)

-> After she had sold her house, she moved to live with her daughter in Paris.
(Sau khi bà ấy bán nhà, bà chuyển tới sống cùng con gái ở Paris.)

Until (cho tới khi)

->He hadn’t recognized it until i told him. (Anh ta không nhận ra điều đó cho tới khi tôi nói với anh ấy.)

By the time ( vào thời điểm)

->He had moved to a safe area by the time the tsunami struck. (Anh ấy đã di chuyển tới khu vực an toàn lúc mà trận sóng thần ập đến.)

Bài viết được tổng hợp từ Anh ngữ Ms Hoa và Học tiếng anh 123 có chỉnh sửa và bổ sung

Tìm hiểu thêm: Lộ trình học tiếng anh cho người mất gốc

Uva

Author Uva

More posts by Uva

Leave a Reply

Close Menu

All rights reserved Salient.