Skip to main content

Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) là thì dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ được hoàn thành trước một thời điểm nhất định trong tương lai. Hoặc dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ được hoàn thành trước một hành động, sự việc khác trong thương lai.

Cấu trúc của thì tương lai hoàn thành

1. Câu khẳng định

S + will + have + VpII (chú ý will phải đứng trước have)

Ví dụ:

  • I will have completed my report this month. (Tôi sẽ hoàn thành bài báo cáo vào cuối tháng này.)
  • He will have finished his project this weekend. (Anh ấy sẽ hoàn thành dự án vào tuấn này)

2. Câu phủ định

S + will + not + have + VpII

Ví dụ:

  • I will not have completed my report this month. (Tôi sẽ không hoàn thành bài báo cáo vào cuối tháng này.)
  • He will not have finished his project this weekend. (Anh ấy sẽ không hoàn thành dự án vào tuấn này)

3. Câu nghi vấn

a. Đối với trợ động từ (will)

  • Will + S + have + VpII ?
  • -> Yes, S + will
  • -> No, S + won’t

b. Đối với từ để hỏi

Wh-word + will + S + have + VpII ?

Ví dụ:

Where will you have travelled before 2013? (Bạn sẽ đã đi đến những đâu cho tới trước 2013?)

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành

  • Diễn tả một hành động, sự việc sẽ được hoàn thành trước một thời điểm nhất định trong tương lai.
  • Diễn tả một hành động, sự việc sẽ được hoàn thành trước một hành động, sự việc khác trong tương lai.

*Chú ý: Hành động, sự việc sẽ được hoàn thành chia theo thì tương lai hoàn thành. Hành động, sự việc xảy ra sau được chia theo thì hiện tại đơn.

Dấu hiệu giúp bạn nhận biết thì tương lai hoàn thành

Trong câu sử dụng thì tương lai hoàn thành thường xuất hiện các dấu hiệu sau:

– By + thời gian trong tương lai. (I will have completed my essay by 1 a.m. => Tôi sẽ hoàn thành bài luận vào 1 giờ sáng.)

– By the end of + thời gian trong tương lai. (I will have completed my essay by the end of this weekend. => Tôi sẽ hoàn thành bài luận mình vào cuối tuần này.)

By the time + mệnh đề chia ở thì hiện tại đơn. (By the time My mother comes to my house tomorrow, I will have completed my essay. => Vào thời điểm mẹ tôi về nhà vào tối mai, tôi sẽ hoàn thành bài luận của mình.)

– Before + sự việc/thời điểm trong tương lai. (I will have finished my painting before dinner. => Tôi sẽ hoàn thành bức tranh của mình trước khi ăn tối.)

– Khoảng thời gian + from now. (Three months from now, I will have finished my weight loss. => Ba tháng nữa, tôi sẽ hoàn thành quá trình giảm cân của mình.)

Tìm hiểu thêm: Lộ trình học tiếng anh cho người mất gốc

Uva

Author Uva

More posts by Uva

Leave a Reply

Close Menu

All rights reserved Salient.