Quá khứ đơn là một thì để diễn tả những hàng động và đã kết thúc ở trong quá khứ. Cùng nhau tìm hiểu thì quá khứ đơn cùng Truyền Thông Tây Nguyên Nhé!
a. Đối với câu khẳng định
S + was/ were + …
Chú ý:
Ví dụ:
b. Đối với câu phủ định:
S + was/were + not + …
Chú ý khi dùng dạng phủ định:
Ví dụ:
c. Đối với câu nghi vấn:
Yes/No question
Wh-question
Wh-word + was/were + S + …?
Ví dụ 1:
Q: Were you tired yesterday?
A: No.I wasn’t
Ví dụ 2:
Q: Was she late for school?
A: Yes, she was.
Ví dụ 3:
Q: Were they in Viet Nam 3 weeks ago?
A: No, they weren’t.
a. Đối với câu khẳng định ở thì quá khứ đơn
S + V-ed
b. Đối với câu phủ định ở thì quá khứ đơn
S + did not + V (nguyên mẫu)
Chú ý:
Did not = didn’t
c. Đối với câu nghi vấn ở thì quá khứ đơn
Wh-question
Wh-word + did +S + V?
Ví dụ 1:
Ví dụ 2:
Ví dụ 3:
Ví dụ: need – needed / turn – turned/ want – wanted
Ví dụ: loved– loved/ smile – smiled/ agree – agreed
Ví dụ:stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped
a. Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.
Ví dụ: play – played/ stay – stayed
b. Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.
Ví dụ: study – studied/ cry – cried
Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.
Ví dụ: go – went/ get – got / see – saw/ buy – bought.
Tìm hiểu thêm: Lộ trình học tiếng anh cho người mất gốc