Skip to main content

Quá khứ đơn là một thì để diễn tả những hàng động và đã kết thúc ở trong quá khứ. Cùng nhau tìm hiểu thì quá khứ đơn cùng Truyền Thông Tây Nguyên Nhé!

Cấu trúc thì quá khứ đơn ( The simple past )

1. Cấu trúc thì quá khứ đơn với động từ tobe

a. Đối với câu khẳng định

S + was/ were + …

Chú ý:

  • Đối với chủ ngữ là: I/ He/ She/ It (số ít) + was
  • Đối với chủ ngữ là:  We/ You/ They (số nhiều) + were

Ví dụ:

  • I was born in Viet Nam.
  • He killed himself yesterday.

b. Đối với câu phủ định:

S + was/were + not + …

Chú ý khi dùng dạng phủ định:

  • was not = wasn’t
  • were not = weren’t

Ví dụ:

  • I was not at home last .weekend
  • She was not in Viet Nam a week ago.
  • We were not happy yesterday.

c. Đối với câu nghi vấn:

Yes/No question

  • Q: Was/Were+ S + …?
  • Yes, S+ was/were.
  • No, S + wasn’t/ weren’t.

Wh-question

Wh-word + was/were + S + …?

Ví dụ 1:
Q: Were you tired yesterday?
A: No.I wasn’t

Ví dụ 2:

Q: Was she late for school?
A: Yes, she was.

Ví dụ 3:

Q: Were they in Viet Nam 3 weeks ago?
A: No, they weren’t.

2. Cấu trúc thì quá khứ đơn với động từ thường

a. Đối với câu khẳng định ở thì quá khứ đơn

S + V-ed

  • I went to bed early last night.
  • She played volleyball with her friends yesterday.
  • I loved her 2 moths ago

b. Đối với câu phủ định ở thì quá khứ đơn

S + did not + V (nguyên mẫu)

Chú ý:

Did not = didn’t

  • I didn’t meet her yesterday.
  • He didn’t go to school 2 days ago.
  • They didn’t attend the meeting this afternoon.

c. Đối với câu nghi vấn ở thì quá khứ đơn

Yes/No question

  • Q: Did + S +V?
  • Yes, S + did.
  • No, S + didn’t.

Wh-question

Wh-word + did +S + V?

Ví dụ 1:

  • Q: Did she visit her freinds last sunday?
  • A: No, she didn’t.

Ví dụ 2:

  • Q: Did you chat with your friends last night?
  • A: No, I didn’t.

Ví dụ 3:

  • Q: Why did you love me?
  • A: I don’t know.

Cách thêm đuôi “ed” cho động từ ở thì quá khứ đơn

1. Đối với động từ có quy tắc, ta thêm “ed” vào sau động từ:

Ví dụ: need – needed / turn – turned/ want – wanted

2. Đối với động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”:

Ví dụ: loved– loved/ smile – smiled/ agree – agreed

3. Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.

Ví dụ:stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped

4. Đối với động từ tận cùng là “y”:

a. Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.

Ví dụ: play – played/ stay – stayed

b. Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.

Ví dụ: study – studied/ cry – cried

5. Một số động từ bất qui tắc không thêm “ed”.

Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.

Ví dụ: go – went/ get – got / see – saw/ buy – bought.

Tìm hiểu thêm: Lộ trình học tiếng anh cho người mất gốc

Uva

Author Uva

More posts by Uva

Leave a Reply

Close Menu

All rights reserved Salient.