Skip to main content

Danh từ trong tiếng anh là bài học ngữ pháp tiếp theo sau series 6 thì cơ bản trong tiếng anh. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản nhất về danh từ và cách sử dụng của nó.

I. NOUN LÀ GÌ? VỊ TRÍ VÀ LOẠI DANH TỪ

1. Noun là gì – Danh từ là gì?

Noun là danh từ trong Tiếng Anh, cũng như trong Tiếng Việt danh từ dùng để chỉ con người, sự vật, hiện tượng . Danh từ có thể được sử dụng ở các vị trí khác như như chủ ngữ, vị ngữ,… Danh từ chia thành 5 loại trong đó có danh từ chung, danh từ riêng, danh từ trừu tượng, tập hợp và danh từ ghép.

Danh từ trong tiếng Anh phân biệt danh từ đếm được và không đếm được. Cụ thể như sau:

a. Countable nouns (Danh từ đếm được)

  • Tồn tại ở cả 2 dạng: số ít và số nhiều (a book, a lot of books). Tuy nhiên, có những danh từ chỉ có dạng số nhiều (leaves, trousers).
  • Các danh từ này có thể được chia động từ số ít hoặc số nhiều.

E.g 1: The mouse is very small.

-> The mouse in the neighborhood are very small.

Các danh từ này có thể được thay thế bằng đại từ số ít hoặc số nhiều.

E.g: The notebook is John’s. It is so beautiful!

-> These notebooks are John’s. They are so beautiful! (Đây là những quyển sách của John, chúng rất đẹp)

Dạng số ít của danh từ có thể đứng sau các mạo từ a, an, the. (a bike, an apple, the tree)

b. Uncountable nouns (Danh từ không đếm được)

  • Có một số danh từ không đếm được có dạng số nhiều (maths, physics, news).
  • Chỉ được chia động từ số ít.

E.g: The news brings happiness to me and my brothers. (Tin tức mang đến niềm vui cho tôi và những người anh của tôi)

Chỉ có thể được thay thế bằng đại từ số ít.

E.g: My most favorite subject is Physics. It is so interesting.

-> Chỉ có thể đo đếm qua các đơn vị đo lường cụ thể và đếm được (a bottle of water, a piece of paper, a bar of soap)

-> Không thể đứng sau các mạo từ a, an. (hair, không phải a hair)

2. Vị trí trong câu

a. Danh từ là chủ ngữ đứng trước động từ chính.

E.g: Your room is very beatiful.

b. Danh từ là tân ngữ (direct object) đứng sau động từ chính.

E.g: Doing exercise brings many benefits to our health. (Tập thể dục mang lại rất nhiều lợi ích cho sức khỏe của chúng ta)

c. Danh từ là tân ngữ của giới từ (object of preposition) đứng trong cụm giới từ.

E.g: Global warming has affected the lives of many people on Earth. ( Sự nóng lên toàn cầu ảnh hưởng đế cuộc sống của rất nhiều người trên Trái Đất)

3. Phân loại danh từ trong tiếng anh

Trong tiếng Anh, danh từ được phân thành 5 loại cơ bản như sau:

a. Proper nouns (Danh từ riêng)

Chỉ tên riêng của người, địa điểm, vật.

E.g: Paris, Gordon Ramsay, Eiffel Tower,…

b. Common nouns (Danh từ chung)

Chỉ tên của một vật chung chung.

E.g: Computer, food, vehicle,…

c. Abstract nouns (Danh từ trừu tượng)

Chỉ những thứ trừu tượng không nhìn thấy được bằng mắt thường nhưng có thể cảm nhận được.

E.g: Knowledge, love, sympathy

d. Collective nouns (Danh từ tập hợp)

Chỉ tên một tập hợp các cá thể khác nhau.

E.g: Class, group, gang.

e. Compound nouns (Danh từ ghép)

Là các danh từ được ghép lại với nhau để tạo thành 1 danh từ khác.

E.g: Motorcycle, bedroom.

II. CÁCH HÌNH THÀNH DANH TỪ

1. Tạo danh từ trong tiếng anh từ các hậu tố

Thêm – ant

Assist -> Assistant

Thêm – ance/ ence

Maintain -> Maintenance

Prefer -> Preference

Thêm – ion

Industrialize -> Industrialization

Thêm – ure

Fail -> Failure

Thêm – ment

Disagree -> Disagreement

Thêm – ism

Captial -> Capitalism

Thêm – ship

Friend -> Friendship

Thêm – ness

Happy -> Happiness

Thêm – ity/- ty/-y

Identify -> Identity

Thêm – th

Wide -> Width

Thêm – ery

Bake -> Bakery

2. Tạo danh từ trong tiếng anh từ danh từ

(A/an/the) + Noun1 + Noun2

Noun1: Đóng vai trò như tính từ bổ nghĩa cho Noun2
Noun2: Là danh từ chính

Ví dụ: The city center (Trung tâm thành phố)

A taxi driver (Người lái xe taxi)

3. Tạo danh từ trong tiếng anh từ V-ing

Những danh từ có V-ing đứng trước thường để biểu thị mục đích sử dụng của danh từ đó.

Ví dụ: A frying pan (= a pan used for frying)

A washing machine (= a machine used for washing clothes)

4. Tạo danh từ trong tiếng anh từ số đếm (Dạng: Number + Noun + Noun)

Ví dụ:

  • A ten-hour flight (Chuyến bay kéo dài 10 tiếng)
  • A seven-storey building (Tòa nhà cao 7 tầng)
  • A four hundred-page dictionary (Quyển từ điển dày 400 trang)
  • A ten-year old boy (Cậu bé 10 tuổi)

Lưu ý:

Danh từ đứng liền sau số đếm và dấu gạch ngang Ở DẠNG SỐ ÍT. (A ten-year old boy)

Bài viết “danh từ trong tiếng anh và những điều cần biết!” được tổng hợp từ ielts-fighter có chỉnh sửa và bổ sung

Xem thêm các bài viết khác tại: Truyền Thông Tây Nguyên

Uva

Author Uva

More posts by Uva

Leave a Reply

Close Menu

All rights reserved Salient.