Skip to main content

Hiện tại đơn là gì?

Định nghĩa: Thì hiện tại đơn  được sử dụng để diễn tả một thói quen/hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại hoặc chân lý, điều hiển nhiên.

Đây là dạng thì đơn giản và cũng là nền tảng để học các thì tiếp theo. Nên các bạn cần chú ý học và thực hành đầy đủ để sử dụng tốt nhé!

I. Đối với dạng khẳng định trong thì hiện tại đơn

*Đối với động từ tobe

S + am/ is/ are+ N/ Adj

– I + am

– He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is

– You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are

*Đối với động từ thường(các động từ không phải động từ tobe)

S + V(s/es)

– I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + V(nguyên thể)

– He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + V(s/es)

Ví dụ về thì hiện tại đơn:
– I am an doctor. (Tôi là một bác sĩ.)

– He is a lecturer. (Ông ấy là một giảng viên.)

– The car is cheap. (Chiếc ô tô này khá rẻ.)

– They are students. (Họ là sinh viên.)

– I often go to school on foot. (Tôi thường đi bộ đến trường.)

– The Sun sets in the West. (Mặt trời lặn ở hướng Tây.)

Lưu ý khi sử dụng động từ:

– Với các từ có tận cùng là “o”, “ch”, “sh”, “x”, “s” thì khi dùng với ngôi số ít(he, she, it), thêm đuôi “es”. (go -goes; do – does; watch – watches; fix – fixes, miss – misses, wash – washes )

– Với các từ có tận cùng là “y” thì khi dùng với ngôi số ít, bỏ “y” và thêm đuôi “ies” (copy – copies; study – studies)

– Với các từ còn lại, thêm đuôi “s”. (see – sees; play – plays,…)

2. Đối với câu phủ định trong thì hiện tại đơn

*Đối với động từ tobe

S + am/are/is + not +N/ Adj

S + do/ does + not + V(nguyên thể)

(Trong đó: “do”, “does” là các trợ động từ.)

*Chú ý khi sử dạng rút gọn(viết tắt)

is not = isn’t

are not = aren’t

do not = don’t

does not = doesn’t

Ví dụ khi viết tắt

• I am not an engineer. (Tôi không phải là một kỹ sư.)

• He is not a teacher = He isn’t a teacher. (Ông ấy không phải là một giáo viên.)

• The motobike  is not cheap = The motobike isn’t cheap. (Chiếc xe máy không rẻ tiền.)

• We are not students = We aren’t student . (Họ không phải là học sinh.)

• The Sun does not  set in the South = The Sun doesn’t set in the South. (Mặt trời không lặn ở hướng Nam.)

Đối với các câu phủ ddingj, người dùng thường mắc lỗi vẫn chia động từ bằng cách thêm “s” hoặc “es”. Các bạn chú ý:

S + don’t/ doesn’t + V (nguyên mẫu – không chia động từ)

Ví dụ:

Câu sai: He doesn’t likes toast. (không đúng vì sau “doesn’t” thì động từ không được chia)

=> Câu đúng: He doesn’t like toast.

3. Câu hỏi trong thì hiện tại đơn

a. Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)

*Đối với động từ to “be”

Q: Am/ Are/ Is (not) + S + N/Adj?

A: – Yes, S + am/ are/ is.

– No, S + am not/ aren’t/ isn’t.

*Đối với động từ thường

Q: Do/ Does (not) + S + V (nguyên thể)?

A: – Yes, S + do/ does.

– No, S + don’t/ doesn’t.

Ví dụ về các câu nghi vấn trong thì hiện tại đơn

Q: Are you a doctor? (Bạn có phải là bác sĩ không?)

A: – Yes, I am. (Đúng rồi)

– No, I am not. (Không phải đâu)

b. Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-

*Đối với động từ tobe

Wh- + am/ are/ is (not) + S + N/Adj?

Wh- + do/ does (not) + S + V (nguyên mẫu)….?

Ví dụ với câu nghi vấn bắt đầu bằng từ Wh_

– Who are you? (Bạn là ai?)

– Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?)

– What do you do? (Bạn làm nghề gì?)

4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Trạng từ chỉ tần suất trong thì hiện tại đơn

  • always, constantly
  • usually, frequently
  • often, occasionally
  • sometimes
  • seldom, rarely
  • very day/ week/ month …

Tìm hiểu thêm: Lộ trình học tiếng anh cho người mất gốc

Uva

Author Uva

More posts by Uva

Leave a Reply

Close Menu

All rights reserved Salient.